KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2021 - 2022

Thứ ba - 10/08/2021 13:00

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2021 - 2022

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2021 - 2022
Tài liệu đính kèm: Tải về

PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN     CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG TH SỐ 2 THANH XƯƠNG                         Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Thanh Xương, ngày 21 tháng 4  năm 2020

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC

 VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2021 - 2022

Thực hiện công văn số: 341/PGDĐT-TCCB, ngày 20/4/2020 của Phòng GD- ĐT huyện Điện Biên về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm học 2021-2022, trường TH số 2 xã Thanh Xương xây dựng kế hoạch theo các nội dung sau:         

I. Đánh giá chung tình hình phát triển kinh tế xã hội của địa phương.

Thanh Xương là một xã phát triển kinh tế chủ yếu về sản xuất nông nghiệp. Đời sống kinh tế - văn hóa- xã hội  của xã ngày càng phát triển. Nhân dân các dân tộc trong xã đoàn kết, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, luôn lao động cần cù sáng tạo đời sống vật chất ngày một nâng cao.

II. Tình hình thực hiện kế hoạch năm 2019  (năm học 2019-2020)

 1.1 Hệ thống trường lớp:

Nhà trường thuộc trường hạng 2 với quy mô 12 lớp học. Nhà trường đạt trường chuẩn QG mức độ I.

1.2 Quy mô học sinh, tỷ lệ huy động:

Khối lớp

TS lớp

Số lớp 2 buổi/ngày

TS học sinh

Số HS học 2 buổi/ngày

HS học GDCN

HS học VNEN

1

3

3

85

85

85

 

2

2

3

94

94

 

94

3

2

2

79

79

 

79

4

2

2

60

60

 

60

5

2

2

57

57

 

57

Tổng

12

12

375

375

85

290

- Công tác tuyển sinh: Làm tốt công tác tuyên truyền, thu hút hs trên địa bàn vào học tại trường, thông báo tuyển sinh và phân công CBGV đến từng thôn bản làm công tác tuyển sinh trong tháng 5,6 và tháng 8.

- Huy động 100% số trẻ 6 tuổi vào lớp 1. Duy trì số lượng hs đạt 100%. Huy động các nguồn lực các  biện pháp nhằm làm tốt công tác tuyển sinh, huy động và duy trì số lượng học sinh trong độ tuổi ra lớp, không có hs bỏ học giữa chừng trong năm học.

- Số học sinh Nữ 156. HS Dân tộc 141.  khuyết tật 0, con hộ nghèo: 2 HS.  Số học sinh được hưởng từng loại chế độ chính sách hiện hành 2 HS.

- Năm học 2019 - 2020 nhà trường tăng 1 lớp so với năm học trước.

- Tỷ lệ đi học so với dân số trong độ tuổi tiểu học đạt 99%. ( 2 trẻ khuyết tật không hòa nhập).

- Tỷ lệ HS/ lớp: 31 HS/lớp.

1.3. Chất lượng giáo dục

- Giáo dục phổ thông:

+ Chất lượng giáo dục cuối học kì I năm học.

a) Đánh giá theo năng lực, phẩm chất:

Tự phục vụ, tự quản

Hợp tác

Tự học và giải quyết vấn đề

Tốt

Đạt

CCG

Tốt

Đạt

CCG

Tốt

Đạt

CCG

SL

Tỉ lệ %

SL

Tỉ lệ %

SL

Tỉ lệ %

SL

Tỉ lệ %

SL

Tỉ lệ %

SL

Tỉ lệ %

SL

Tỉ lệ %

SL

Tỉ lệ %

SL

Tỉ lệ %

205

54,8

164

43,9

5

1,3

143

38,2

211

56,4

20

5,4

143

38,5

211

56,4

20

5,4

b) Đánh giá theo phẩm chất:

Chăm học, chăm làm

Tự tin, trách nhiệm

Tốt

Đạt

Cần cố gắng

Tốt

Đạt

Cần cố gắng

Số lượng

Tỉ lệ %

Số lượng

Tỉ lệ %

Số lượng

Tỉ lệ %

Số lượng

Tỉ lệ %

Số lượng

Tỉ lệ %

sl

Tỉ lệ %

162

43,3

192

51,3

20

5,4

234

62,6

133

35,6

7

1,8

 

Trung thực, kỉ luật

Đoàn kết, yêu thương

Tốt

Đạt

Cần cố gắng

Tốt

Đạt

Cần cố gắng

Số lượng

Tỉ lệ

Số lượng

Tỉ lệ

Số lượng

Tỉ lệ

Số lượng

Tỉ lệ

Số lượng

Tỉ lệ

SL

Tỉ lệ

261

69,8

113

30,2

 

 

301

80,5

73

19,5

 

 

c) Chất lượng hai môn Toán, Tiếng Việt:

TT

Tổng số HS được đánh giá

TOÁN

TIẾNG VIỆT

Hoàn thành tốt

Hoàn thành

Chưa hoàn thành

Hoàn thành tốt

Hoàn thành

Chưa hoàn thành

SL

%

SL

%

SL

TL

SL

%

SL

%

SL

%

1

374

105

28,1

252

67,4

17

4,5

97

25,9

267

71,4

10

2,7

(Bảng tổng hợp trên chưa bao gồm 1 HS khuyết tật).

Chất lượng các cuộc thi như sau:

* Khiêu vũ sân trường: Tập thể 02 giải Ba. 5 giải Khuyến khích. Các giải nhóm: 02 giải Nhì , 03 giải Ba,  04 giải Khuyến khích.

*  Thi Olimpic tiếng Anh trên Internet cấp trường: 19 học sinh đạt giải trong đó 03 giải Nhì ,  05 giải Ba , 11 giải Khuyến khích.

* Thi giao lưu Tiếng Anh cấp trường: 30 học sinh đạt giải  trong đó 01 giải Nhất, 12 giải Nhì ; 06 giải Ba, 11 giải khuyến khích.

* Thi giải toán trên mạng Internet cấp trường: 49 học sinh đạt giải trong đó 02 giải Nhất, 13 giải Ba, 34 giải Khuyến khích.

* Thi Trạng Nguyên TV: 52 học sinh đạt giải trong vòng thi cấp trường, 16 học sinh đạt giải vòng thi Hương (cấp huyện) Trong đó 2 giải Nhất, 4 giải Nhì  10 giải Ba.

* Thi Trạng Nguyên Toàn tài có 96 HS đạt giải cấp trường.

* Hoạt động phong trào:

Thi Hội khỏe Phù Đổng cấp huyện: 1 Nhất Chạy 60m(nữ), 1 Nhì Đá cầu đơn, 1Nhì Đá cầu đôi, 1 Ba Đá cầu đơn (nam), Aerobic khối 2,3 giải Ba, Aerobic khối 4,5 giải Khuyến khích.

Khen thưởng 20 HS có thành tích xuất sắc trong hoạt động phong trào.

        - Cuộc thi sáng tạo của thanh thiếu nhi lần thứ 1: 1 SP  dự thi đạt giải C, 1 SP được hội khuyến học khen.

- Đánh giá công tác Phổ cập:

+ Hoàn thành bộ hồ sơ duy trì chuẩn Phổ cập GDTH năm 2019 qua kiểm tra nhà trường duy trì đảm bảo các chỉ số mức độ 3.

+ Tổ chức cập nhật phần mềm phổ cập của Bộ GD- ĐT. Hoàn thành tổng điều tra tới các hộ gia đình, cập nhật đầy đủ số liệu vào bảng tính Excel, phối hợp với các trường làm tốt công tác PC.

 - Nhà trường không có HS bỏ học. Tỷ lệ chuyên cần đạt 100%.

- Tình hình thực hiện đổi mới dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân: Trường dạy Tiếng anh cho 06/12 lớp với 196hs. Nhà trường thực hiện chương trình tiếng Anh bắt buộc ban hành kèm theo Quyết định 3321/QĐ-BGDĐT ngày 12/8/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ GV tiếng Anh đạt trình độ: B. Giáo viên đã tích cực bồi dưỡng thường xuyên, tự học và bồi dưỡng chuyên môn, dự giờ đồng nghiệp để chuẩn hóa giáo viên ngoại ngữ phổ thông đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình ngoại ngữ hệ 10 năm.

+ GV tích cực ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học môn ngoại ngữ. Đang dần sử dụng hiệu quả phòng dạy và học ngoại ngữ.

- Phòng dạy học ngoại ngữ khang trang được trang cấp những thiết hiện đại trang thiết bị dạy học ngoại ngữ, phần mềm, học liệu.

- Tổ chức thi giao lưu Tiếng Anh trên mạng cấp trường có 18 HS đạt giải. Thành lập câu lạc bộ Tiếng Anh với các hoạt động bổ ích để các em được giao lưu, thực hành vận dụng vốn tiếng Anh.

Chương trình

Khối 3

Khối 4

Khối 5

Số lớp

Học sinh

Số lớp

Học sinh

Số lớp

Học sinh

Tiếng Anh 4 tiết/tuần

2

79

2

60

2

57

- Đánh giá kết quả, chất lượng giáo dục học kỳ I:

Khối

Tổng số HS

Tiếng Anh (bắt buộc)

Hoàn thành tốt

Hoàn thành

Chưa hoàn thành

SL

%

SL

%

SL

TL

3

79

18

22,8

56

70,1

5

7,1

4

60

19

31,6

39

65

2

3,4

5

57

17

29,8

37

64,9

3

5,3

        - Hạn chế và nguyên nhân: Ở các khối lớp còn có học sinh chưa hoàn thành môn học. Do nhận thức và ý thức học tập chưa tốt. 

- Ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lý.

+ Nhà trường đã sử dụng có hiệu quả mạng hồ sơ công việc, gmail trong công tác quản lí điều hành công việc.

+ 100% GV soạn bài và làm các loại kế hoạch trên máy vi tính. GV tích cực sử dụng máy chiếu vật thể, thiết kế các hoạt động học tập có sử dụng trình chiếu, khai thác có hiệu quả thế mạnh của CNTT.

- Tổ chức kiểm tra chất  lượng giữa kỳ, cuối kì theo TT22/2016 BGD&ĐT nghiêm túc khách quan, không vị thành tích, tổ chức các câu lạc bộ, làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục đạo đức lối sống, tổ chức tốt các hoạt động trải nghiệm để rèn kĩ năng sống cho HS.

- Làm tốt công tác tuyên truyền đến phụ huynh về mô hình trường học mới VN, Công nghệ GD,  giáo viên tích cực đổi mới PP dạy học. Kết quả chất lượng giáo dục được nâng cao tạo được uy tín, niềm tin cho nhân dân về tính hiệu quả của chương trình. Môn tập làm văn được nâng cao, HS được phát triển theo năng lực của bản thân.

1.4. Tình hình phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục :

- Công tác bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ đội ngũ giáo viên:  17/17  CBGV tham gia bồi dưỡng hè, tham gia tập huấn đổi mới PP dạy học theo VNEN, mở chuyên đề tại nhà trường và các tổ chuyên môn, Giáo viên tham gia giao lưu với các trường đã thực hiện PP dạy học theo VNEN từ năm học trước để học hỏi phương pháp tổ chức tiết dạy...

- Giáo viên tích cực tự học và bồi dưỡng theo chương trình thường xuyên.

- Tổng số CBQL: 2- ĐH: 2 - Trung cấp lý luận chính trị: 02.

- Tổng số GV: 17; Trình độ Đại học: 15 đ/c, Cao đẳng 2 đ/c.

- Năng lực giảng dạy: Tỷ lệ GV đạt GV dạy giỏi cấp huyện trở lên 5/17 đ/c = 29,4%:

- Số giáo viên đủ tỷ lệ 1,41GV/lớp.

- Trường có 01 GV dạy âm nhạc, 01 GV Tin học, 01 GV ngoại ngữ. GV mĩ thuật được tăng cường từ trường TH số xã Noong Luống.

1.5. Tình hình thực hiện chế độ chính sách của Nhà nước và chính sách địa phương đối với học sinh, chính sách đối với giáo viên và chính sách đối với nhà trường: Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, kịp thời đúng quy định của nhà nước. 

1.6 Tình hình thu chi ngân sách và huy động các nguồn tài chính năm 2019

- Chi thường xuyên chi đủ theo ngân sách cấp không có số tồn. Chi đúng quy chế chi tiêu nội bộ. Đảm bảo dân chủ, công khai, đúng nguyên tắc tài chính.

1.7. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học:

Bộ đồ dùng thiết bị đồng bộ: 10 bộ (Khối 1: 2 bộ; Khối 2: 2 bộ; Khối 3: 2 bộ; Khối 4: 2 bộ; Khối 5: 2 bộ)

- Tổng diện tích đất của trường: 2842,1 m2, bình quân/ học sinh: 8,3m2

- Phòng học: 12 phòng đủ cho học sinh học 2 buổi/ngày

- Phòng Bộ môn: 01 phòng:  phòng Tin (Thiếu phòng Âm nhạc, phòng ngoại ngữ)

- Ngoài ra còn có các phòng: Thư viện; Phòng thiết bị. Phòng y tế và kế toán, phòng chờ, phòng Hội đòng, phòng truyền thống - đội, phòng làm việc BGH.

- Công trình nước sạch: 02 nguồn: Giếng khoan - Nước máy.

- Công trình vệ sinh: 02: 1 của CBGVNV, 1 của học sinh

- Cơ sở vật chất của nhà trường tương đối đảm bảo theo tiêu chuẩn của trường đạt chuẩn quốc gia mức độ I.

- Các thiết bị phục vụ dạy học khác: máy chiếu đa năng, máy chiếu vật thể máy tính, máy in, máy Photocopy…. Ngoài ra còn các thiết bị để học âm nhạc, học thể dục và các hoạt động về TDTT, văn nghệ: tăng âm loa đài…

Khó khăn: Khuân viên của nhà trường chật hẹp, không có nhà đa năng, không có bãi tập, diện tích sân chơi chật hẹp, khu bán trú đang là nhà tạm, phòng thư viện, thiết bị chưa đạt chuẩn.

1.8  Đánh giá tình hình thực hiện, thuận lợi, khó khăn trong việc triển khai thực hiện Đề án Kiên cố hóa trường lớp học, Chương trình mục tiêu giáo dục và đào tạo, Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới.

- Trong năm học nhà trường đã sửa chữa nhỏ một số hạng mục như: sửa chữa chống thấm, ốp lát gạch xung quanh tường và nền bếp nấu ăn bán trú. Sửa chữa máy chiếu,  4 máy in, 1máy photo, 8 quạt trần và hệ thống bóng điện ở tất cả các lớp.

- Nhà trường đảm bảo các chỉ số của tiêu chí 5 và 14 trong bộ tiêu chí nông thôn mới.

1.9. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.....

   - Nhà trường đã thực hiện và đạt được các mục tiêu do UBND huyện, phòng GD giao.

1.10 Đánh giá kết quả thực hiện xã hội hóa giáo dục :

Trong năm học nhà trường đã làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục số tiền và ngày công đóng góp của phụ huynh HS để tiến hành làm các nội dung phục vụ trực tiếp cho hoạt động dạy và học, cải tạo cảnh quan trường lớp khang trang, sạch đẹp.

Sử dụng các loại quỹ hiệu quả nhằm khích lệ, động viên HS điển hình tiên tiến.

Làm tốt công tác dân chủ, công khai việc thu- chi các loại quỹ.

1.11 Đánh giá về công tác thông tin, truyền thông, những đổi mới, sáng tạo tiêu biểu của đơn vị.

- Trang Web của nhà trường thường xuyên được đăng tin, bài về các hoạt động của nhà trường, bài giảng trình chiếu, sản phẩm ƯDCNTT, bài giảng Elearning, đề tài sáng kiến... nhằm chia sẻ thông tin, học tập về chuyên môn nghiệp vụ cho GV, giới thiệu các hoạt động, chất lượng của nhà trường...

- Hàng tuần, hàng tháng GV, HS của nhà trường viết tin bài về người tốt, việc tốt, các hoạt động của nhà trường để đưa lên trang Web..

- Nhà trường đã làm tốt công tác thông tin, truyền thông cho HS, phụ huynh, nhân dân qua các kênh thông tin về công tác giáo dục.

- Những đổi mới, sáng tạo tiêu biểu của đơn vị: 12/12 lớp thiết kế cây từ vựng đẹp, thẩm mĩ có giá trị sử dụng cao để tăng cường các hoạt động cung cấp vốn từ giúp học sinh học tốt môn tập làm văn và các môn học khác. Tổ chức thi giao lưu kiến thức và kĩ năng để học sinh có khả năng vượt trội được trải nghiệm, phát triển năng lực cá nhân.

1.12. Đánh giá chung

- Duy trì đảm bảo số lượng học sinh 100%.

- Tăng cường giáo dục đạo đức, giáo dục pháp luật, Quốc phòng, an ninh GD bảo vệ môi trường cho hs, lồng ghép vào các môn học, các hoạt động NGLL, thực hiện đạt hiệu quả các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành.

- Nhà trường đã tiến hành rà soát kiểm tra thiết bị dạy học hiện có, sử dụng triệt để, có hiệu quả CSVC trang thiết bị.

- Chất lượng giáo dục mũi nhọn các cuộc thi đều đạt chất lượng tốt.

- Những khó khăn: Diện tích khuôn viên trường hẹp nên các tiết thể dục không có bãi tập, phải tập ở sân chơi nên ảnh hưởng đến các lớp học

Một số giáo viên Ý thức tự bồi dưỡng chưa cao còn mang tính hình thức.

Chất lượng học tập của học sinh không đồng đều gữa các môn. Một số học sinh chưa đạt chuẩn KTKN, ý thức học tập, rèn luyện chưa tốt, động cơ học tập chưa rõ ràng.

Cơ sở vật chất tuy đã được đầu tư nhưng chưa đáp ứng được nhu cầu của nhà trường, sân chơi, bãi tập chật hẹp. Phòng ăn bán trú còn là nhà tạm, HS ngủ trưa tại các lớp học.

II. Ước thực hiện kế hoạch 2020 ( năm học 2020 – 2021)

1. Các căn cứ xây dựng kế hoạch:

- Căn cứ vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương.

- Căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường trong những năm qua.

- Quy mô lớp - học sinh của trường trên địa bàn.

- Dân số trong độ tuổi hiện có của xã và dự báo tăng dân số (tại Khu tái định cư Bom La - số hs Mầm non đang học nơi khác).

- Các văn bản pháp lý có liên quan khác.

2. Mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch

 2.1 Mục tiêu:

 - Mục tiêu đến năm 2020: Trường tiểu học số 2 Thanh Xương duy trì mức độ 1. Duy trì vững chắc PCGDTH mức độ 3; Kiểm định chất lượng GD đạt cấp độ 3.

- Tập trung xây dựng nhà trường đạt chuẩn 4 tiêu chuẩn của trường TH đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2”, đặc biệt là tiêu chuẩn 5 về Hoạt động và chất lượng giáo dục.

- Huy động trẻ trong độ tuổi của xã đến trường đạt 100%. Tỷ lệ học sinh đi học chuyên cần đạt 100% ;

2.2. Số lượng:

Tên khối

lớp

 

Thực hiện

Số lớp

Số hs

Tỷ lệ%

1

3

102

100

2

2

84

100

3

3

96

100

4

2

79

100

5

2

59

100

Tổng

12

420

100%

- Huy động 100% số trẻ 6 tuổi vào lớp 1. Duy trì số lượng hs đạt 100%. Huy động các nguồn lực các biện pháp nhằm làm tốt công tác tuyển sinh, huy động và duy trì số lượng học sinh trong độ tuổi ra lớp, không có hs bỏ học giữa chừng trong năm học.

* Công tác phổ cập:

- Duy trì các chỉ tiêu đạt chuẩn Phổ cập GDTH ở mức vững chắc.

- Thực hiện điều tra và cập nhật số liệu phổ cập hàng năm theo quy định của Ban chỉ đạo Phổ cập xóa mù chữ.

- Hoàn thành hồ sơ đề nghị duy trì chuẩn phổ cập GDTH. Huy động 100% số trẻ trong độ tuổi ra lớp.

- Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, củng cố phòng học bộ môn, phòng chức năng, phòng giáo dục nghệ thuật, giáo dục thể chất đảm bảo nâng cao chất lượng trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 phấn đấu mức độ 2.

2.3. Chất lượng giáo dục

        - Hoàn thành chương trình lớp học: 420/420 em đạt 100 %

- Hoàn thành chương trình tiểu học: 59/59 em đạt 100%.

        - Phấn đấu khen thưởng cuối năm đạt như sau:

Khối 1

Học sinh xuất sắc: 28 em đạt 27.4  %

Học sinh tiêu biểu Hoàn thành tốt trong HT và RL: 44 em đạt 43.1  %

Khối 2

HS hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện: 22 em đạt 26,2%

HS có thành tích vượt trội hay tiến bộ vượt bậc về một môn học Toán, Tiếng Việt: 30 em đạt  35,7%

Khối 3

HS hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện: 24 em đạt 25%

HS có thành tích vượt trội hay tiến bộ vượt bậc về một môn học Toán, Tiếng Việt: 34 em đạt 35.4%

Khối 4

HS hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện: 18 em đạt 22,8%

HS có thành tích vượt trội hay tiến bộ vượt bậc về một môn học Toán, Tiếng Việt (hoặc Tiếng Anh)  29 em = 36,7%

Khối 5

HS hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện: 16 em đạt 27,1%

HS có thành tích vượt trội hay tiến bộ vượt bậc về một môn học Toán, Tiếng Việt: 18em đạt 30,5 %

2.4 Chất lượng đội ngũ:

Chỉ tiêu năm 2020

 

Tổng số

Đạt chuẩn

Tỷ lệ

CĐ chuẩn

Tỷ lệ

Cán bộ

Hiệu trưởng

1

1

100%

 

 

P.hiệu trưởng

1

1

100%

 

 

Giáo viên

17

16

94

1

6%

Nhân viên

4

 

 

 

 

- Tăng cường công tác GD tư tưởng đội ngũ: Về phẩm chất đạo đức, lối sống. Tinh thần trách nhiệm với công việc được giao.

- Không ngừng tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực sư phạm, khả năng quản lý chỉ đạo đơn vị.

- Giáo viên giỏi các cấp: 16/17đ/c = đạt 94%: Trong đó cấp trường 10 đ/c; cấp huyện 4 đ/c, cấp tỉnh 2 đ/c.

Chuẩn nghề nghiệp GV TH: Tốt: 8 đ/c ; Khá: 9đ/c  

- Xếp loại chuẩn hiệu trưởng - Phó hiệu trưởng xếp loại Tốt.

- 100% GV tham gia giờ dạy ƯDCNTT.

- Số CBGV có SK  công nhận cấp huyện: 4/23đ/c, đạt 17,3%

- Số đồ dùng dạy học làm thêm: Mỗi GV làm thêm 2 đồ dùng dạy học trong năm học.

- CB quản lí, tổ trưởng tham gia các lớp đào tạo bồi dưỡng quản lí giáo dục đạt 100%.

- Tăng cường phụ đạo, bồi dưỡng học sinh giỏi giảm tỷ lệ hs chưa đạt chuẩn KTKN.

- Tăng cường GD phẩm chất, GD pháp luật cho hs.

- Thực hiện có hiệu quả phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành. Phấn đấu xếp loại xuất sắc trong phong trào thi đua xây dựng “THTT- HSTC”

- Xây dựng, cải tạo nâng cấp, tôn tạo cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, cảnh quan môi trường đảm bảo theo  tiêu chuẩn trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ II.

- Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.

- Huy động các nguồn lực từ công tác xã hội hóa dành cho đầu tư phát triển nhà trường đạt 80 triệu đồng/năm.

3. Kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị trường học

- Cơ sở vật chất: Tu sửa, trang trí, xây dựng cảnh quan trường lớp.

- Thiết bị trường học:

Đề nghị cấp bổ xung 12 máy tính để bàn, 6 máy tính xách tay, bổ sung cho phòng tin học, 4 máy chiếu, 8 máy chiếu vật thể, 2 máy photo...

III. Kế hoạch năm 2021 ( năm học 2021 – 2022)

1. Các căn cứ xây dựng kế hoạch

Căn cứ xây dựng kế hoạch là các Chỉ thị, Nghị quyết, Quyết định của cấp ủy, chính quyền từ trung ương đến tỉnh, huyện về phát triển kinh tế - xã hội, phát triển giáo dục - đào tạo và dạy nghề hàng năm, giai đoạn 5 năm và 10.

Chỉ thị của UBND tỉnh về thực hiện kết luận của Bộ chính trị về tình hình thực hiện biên chế, tinh giản biên chế của các tổ chức trong hệ thống chính trị năm 2021, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp giai đoạn 2017 – 2021.

Quyết định của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch hành động đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, tỉnh Điện Biên; Công văn của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Điện Biên lần thứ XIV, nhiệm kỳ 2020-2025.

2. Mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch

2.1. Mục tiêu

Mục tiêu chung:

- Tạo bước chuyển biến mạnh mẽ đối với CBGV nhà trường. Xây dựng nhà trường phát triển về chất lượng. Đảm bảo tốt các điều kiện dạy học; Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.

- Xây dựng nhà trường đạt 4 tiêu chuẩn của trường TH đạt chuẩn Quốc gia mức độ II ; có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục tiên tiến, điển hình, phù hợp với xu thế phát triển chung của ngành, của huyện, tỉnh của đất nước trong thời kỳ hội nhập.

Mục tiêu cụ thể

 - Mục tiêu năm 2021: Trường tiểu học số 2 Thanh Xương duy trì mức độ 1. Duy trì vững chắc PCGDTH mức độ 3; Kiểm định chất lượng GD đạt cấp độ 3.

Nhiệm vụ trọng tâm

- Tập trung xây dựng nhà trường trở thành trường đạt các tiêu chuẩn của trường TH “Đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2”, đặc biệt là tiêu chuẩn 5 về Hoạt động và chất lượng giáo dục

- Huy động trẻ trong độ tuổi của xã đến trường đạt 100%. Tỷ lệ học sinh đi học chuyên cần đạt 99% trở lên;

  2.2 Chỉ tiêu

- Huy động trẻ trong độ tuổi của xã đến trường đạt 100%.

- Tỷ lệ học sinh đi học chuyên cần đạt 99% trở lên.

- Tỷ lệ học sinh bỏ học:  0%;

-  Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ đào tạo là 100%, trong đó tỷ lệ giáo viên trên chuẩn là 100%.

- Tỷ lệ cán bộ quản lý (từ tổ phó tổ chuyên môn trở lên) đã qua đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý đạt 100%.

- Xây dựng, cải tạo nâng cấp, tôn tạo cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, cảnh quan, môi trường đảm bảo theo tiêu chuẩn trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.

- Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, phấn đấu tỷ lệ học sinh Hoàn thành xuất sắc nội dung học tập 25%; tỷ lệ học sinh có thành tích vượt trội về một môn học là 45%.

3. Nhiệm vụ

3.1. Quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục

Tên khối

lớp

Thực hiện

Số lớp

Số hs

Tỷ lệ%

1

2

70

100

2

3

105

100

3

2

85

100

4

3

95

100

5

2

80

100

Tổng

12

435

100%

- Huy động 100% số trẻ 6 tuổi vào lớp 1. Duy trì số lượng hs đạt 100%. Huy động các nguồn lực các biện pháp nhằm làm tốt công tác tuyển sinh, huy động và duy trì số lượng học sinh trong độ tuổi ra lớp, không có hs bỏ học giữa chừng trong năm học.

* Công tác phổ cập:

- Duy trì các chỉ tiêu đạt chuẩn Phổ cập GD ở mức vững chắc.

- Thực hiện điều tra và cập nhật số liệu phổ cập hàng năm theo quy định của Ban chỉ đạo Phổ cập .

- Hoàn thành hồ sơ đề nghị duy trì chuẩn phổ cập GD. Huy động 100% số trẻ trong độ tuổi ra lớp.

- Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, củng cố phòng học bộ môn, phòng chức năng, phòng giáo dục nghệ thuật, giáo dục thể chất đảm bảo nâng cao chất lượng trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 phấn đấu mức độ 2.

3.2. Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo

- Hoàn thành chương trình lớp học 435/435 =100 %

- Hoàn thành chương trình tiểu học: 80/80hs, đạt 100%.

* Phấn đấu khen thưởng cuối năm đạt như sau:

HS hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện: 112em

HS có thành tích vượt trội hay tiến bộ vượt bậc về một môn học Toán, Tiếng Việt (hoặc Tiếng Anh) 180 em

Toàn trường: Khen thưởng HS có thành tích trong hoạt động phong trào 35

* Học sinh lớp 3,4,5 với 260 học sinh học theo chương trình mô hình trường học mới VNEN. lớp 1 có 70 hs, lớp 2 có 105 hs học chương trình đổi mới giáo dục phổ thông mới.

* Học sinh tham gia thi giải toán qua mạng Internet đạt giải cấp trường: 90/ 435 em

* Học sinh tham gia thi Tiếng Anh qua mạng Internet đạt giải cấp trường: 40 em.

* Phấn đấu có 10% học sinh năng khiếu các môn hát nhạc, mỹ thuật, thể dục.

3.3 Chất lượng đội ngũ:

Chỉ tiêu năm 2021

 

Tổng số

Đạt chuẩn

Tỷ lệ

Trên chuẩn

Tỷ lệ

Cán bộ

Hiệu trưởng

1

1

100%

 

 

P.hiệu trưởng

1

1

100%

 

 

Giáo viên

19

18

94%

 

 

Nhân viên

4

 

 

 

 

- Tăng cường công tác GD tư tưởng đội ngũ: Về phẩm chất đạo đức, lối sống. Tinh thần trách nhiệm với công việc được giao.

- Không ngừng tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực sư phạm, khả năng quản lý chỉ đạo đơn vị.

- Giáo viên giỏi các cấp: 18/19đ/c = đạt 94%: Trong đó cấp trường 13 đ/c; cấp huyện 1 đ/c, cấp tỉnh 4 đ/c.

Chuẩn nghề nghiệp GV TH: Tốt: 9 đ/c ; Khá: 10đ/c  

- Xếp loại chuẩn hiệu trưởng - Phó hiệu trưởng xếp loại Tốt.

- 100% GV tham gia giờ dạy ƯDCNTT.

- Số CBGV có SK  công nhận cấp huyện: 5/25đ/c, đạt 20%

- Số đồ dùng dạy học làm thêm: Mỗi GV làm thêm 2 đồ dùng dạy học trong năm học.

- CB quản lí tham gia các lớp đào tạo bồi dưỡng quản lí giáo dục đạt 100%.

- Tăng cường phụ đạo, bồi dưỡng học sinh giỏi giảm tỷ lệ hs chưa đạt chuẩn KTKN.

- Tăng cường GD phẩm chất, GD pháp luật cho hs.

- Thực hiện có hiệu quả phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành. Phấn đấu xếp loại xuất sắc trong phong trào thi đua xây dựng “THTT- HSTC”

- Xây dựng, cải tạo nâng cấp, tôn tạo cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, cảnh quan môi trường đảm bảo theo  tiêu chuẩn trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ II.

- Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.

- Huy động các nguồn lực từ công tác xã hội hóa dành cho đầu tư phát triển nhà trường đạt 80 triệu đồng/năm.

3.4. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học, xây dựng cảnh quan môi trường; xây dựng trường chuẩn quốc gia, trường đạt chuẩn chất lượng.

- Tiếp tục tham mưu với các cấp mở rộng diện tích đất cho nhà trường, đầu tư xây dựng nhà đa năng, khu ăn, ngủ cho HS bán trú, đầu tư máy tính, máy chiếu, máy photo, tăng âm loa đài để phục vụ cho các hoạt động dạy và học.

- Cấp phát bộ đồ dùng thiết bị đồng bộ cho các khối lớp theo chương trình đổi mới.

3.5. Đổi mới, nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ.

- Tạo điều kiện cho GV tiếng Anh được tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ.

- Tiếp tục thực hiện chương trình Tiếng Anh bắt buộc 4 tiết/tuần.

- Sử dụng có hiệu quả phòng học ngoại ngữ, tích cực ƯDCNTT vào giảng dạy, dạy học theo hướng phân hóa, phát huy tính tích cực của người học, chú trọng cả 4 kĩ năng:  Nghe, nói, đọc, viết.

- Tổ chức cho HS tham gia thi Tiếng Anh trên mạng các cấp phấn đấu đạt kết quả cao. Chất lượng đại trà luôn được quan tâm và 99% số HS đạt chuẩn KT-KN môn học.

3.6. Công tác xã hội hóa giáo dục và đào tạo.

- Tiếp tục huy động các nguồn lực từ nhân dân để tu sửa, cải tạo cảnh quan trường lớp. Phấn đấu đạt 80 triệu đồng/ năm.

Sử dụng quỹ thi đua khen thưởng hiệu quả nhằm khích lệ, động viên HS điển hình tiên tiến.

3.7. Công tác thông tin, truyền thông

Tiếp tục sử dụng có hiệu quả mạng hồ sơ công việc, gmail trong công tác quản lí điều hành công việc. Trang Web của nhà trường thường xuyên được đăng tin, bài về các hoạt động của nhà trường, bài giảng trình chiếu, sản phẩm ƯDCNTT, bài giảng Elearning, đề tài sáng kiến... nhằm chia sẻ thông tin, học tập về chuyên môn nghiệp vụ cho GV, giới thiệu các hoạt động, chất lượng của nhà trường...

- Tiếp tục tổ chức làm kỷ yếu, bản tin nội bộ, các ấn phẩm của trường; Ghi lịch sử trường và quản lý tư liệu phòng truyền thống của trường.
        -  Tổ chức chủ trì soạn thảo các diễn văn cho các buổi mít tinh, ngày lễ, ngày kỷ niệm....

3.8. Thực hiện các chế độ, chính sách đối với học sinh, cán bộ, giáo viên

- Tiếp tục thực hiện các văn bản chỉ đạo của các cấp về chế độ chính sách đối HS con hộ nghèo, HS khuyết tật đảm bảo đúng đối tượng.

 - Đảm bảo chế độ tiền lương, tăng lương sớm, tăng lương định kì, thâm niên và các chế độ khác (nếu có) nghiêm túc, đầy đủ, kịp thời đúng quy định của nhà nước. 

  4. Dự toán thu - chi ngân sách

  - Dự toán chi thường xuyên: 2.790.000.000đ

   - Chi thường xuyên chi đủ theo ngân sách cấp không có số tồn

  5. Các giải pháp thực hiện kế hoạch.

- Dưới sự lãnh đạo của Chi bộ đảng làm tốt công tác giáo dục tư tưởng, đạo đức, lối sống cho đội ngũ, nghiêm túc thực hiện chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước. Thực hiện tốt quy chế dân chủ trong nhà trường.

- Quản lý, chỉ đạo nhà trường có kỷ cương nền nếp và thực hiện đổi mới từng bước trong công tác quản lý để đơn vị hoạt động đạt hiệu quả tốt nhất.

- Tham mưu có hiệu quả công tác giáo dục với chính quyền địa phương, nâng cao chất lượng hoạt động của các ban chỉ đạo, của Hội đồng GD xã.

- Huy động sự đóng góp của nhân dân cho giáo dục, các nguồn lực của xã hội, cá nhân tham gia vào việc phát triển Nhà trường.

- Thực hiện nghiêm túc kế hoạch tuyển sinh đảm bảo chỉ tiêu giao: Phối hợp với trường Mầm non, Gv phụ trách thôn bản đến từng gia đình thực hiện công tác tuyên truyền tuyển sinh.

- Phối kết hợp với chính quyền địa phương, Ban đại diện hội cha mẹ học sinh tham gia vào công tác giáo dục: Duy trì số lượng, nâng cao chất lượng các mặt giáo dục, tăng cường giáo dục việc thực hiện pháp luật, thực hiện đạo đức lối sống.

- Cán bộ, giáo viên không ngừng tự học, tự bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, tin học.

- Khen thưởng học sinh đạt các giải cao trong các kỳ thi, tôn vinh các nhà giáo đã đóng góp xuất sắc cho sự nghiệp giáo dục.

6. Kiến nghị.

 Đề nghị UBND tỉnh Điện Biên, sở GD&ĐT tỉnh Điện Biên, UBND huyện và phòng GD&ĐT huyện Điện Biên đầu tư kinh phí, quỹ đất xây dựng đủ số phòng chức năng, diện tích sân chơi, bãi tập phục vụ cho hoạt động dạy học và kế hoạch phấn đấu trường TH đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2.

Trên đây là kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm 2021 - 2022 của trường tiểu học số 2 Thanh Xương.

 

                                                                                                                                                                                                        HIỆU TRƯỞNG

                                                                                                                                                                                                               (Đã ký)

                                                                                                                                                                                                             Đỗ Thị Thọ

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

licham.net

- Click vào nút hiển thị ngày trong tuần hoặc tháng âm lịch để xem chi tiết

- Màu đỏ: Ngày tốt

- Xanh lá: Đầu tháng âm lịch

- Màu vàng: Ngày hiện tại

QUẢN LÝ THÀNH VIÊN
Hãy đăng nhập thành viên để trải nghiệm đầy đủ các tiện ích trên site
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập183
  • Thành viên online2
  • Máy chủ tìm kiếm12
  • Khách viếng thăm169
  • Hôm nay337
  • Tháng hiện tại1,788
  • Tổng lượt truy cập283,942
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi