PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH SỐ 2 THANH XƯƠNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thanh Xương, ngày tháng 2 năm 2016
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2017 - 2018
Thực hiện công của Phòng GD- ĐT huyện Điện Biên V/v hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm học 2017 - 2018, trường TH số 2 Thanh Xương xây dựng kế hoạch theo các nội dung sau:
I. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch năm 2016 (năm học 2016-2017) thực hiện kế hoạch năm học 2017- 2018
1. Tình hình thực hiện kế hoạch năm 2016 (năm học 2016-2017)
1.1 Hệ thống trường lớp:
Nhà trường thuộc trường hạng 2 với quy mô 10 lớp học. Nhà trường đạt trường chuẩn QG mức độ I.
1.2 Quy mô học sinh, tỷ lệ huy động:
Khối lớp | TS lớp | Số lớp 2 buổi/ngày | TS học sinh | Số HS học 2 buổi/ngày | HS học GDCN | HS học VNEN |
1 | 2 | 2 | 53 | 53 | 53 |
|
2 | 2 | 2 | 59 | 59 |
| 59 |
3 | 2 | 2 | 55 | 55 |
| 55 |
4 | 2 | 2 | 57 | 57 |
| 57 |
5 | 2 | 2 | 45 | 45 |
| 45 |
Tổng | 10 | 10 | 269 | 269 | 53 | 216 |
- Công tác tuyển sinh: Làm tốt công tác tuyên truyền, thu hút hs trên địa bàn vào học tại trường, thông báo tuyển sinh và phân công CBGV đến từng thôn bản làm công tác tuyển sinh trong tháng 5,6 và tháng 8.
- Công tác huy động: huy động 100% số trẻ 5 tuổi vào lớp 1: 44/44 =100%. Trẻ 6 đến 10 tuổi 219/219=100%. Vận động hs đi học đều và đầy đủ duy trì sỹ số học sinh: 100%.
1.3. Chất lượng giáo dục
- Giáo dục phổ thông: chất lượng cuối năm học 2016- 2017
Năm học 2016 – 2017 : Tổng số 269 hs trong đó có 2 hs khuyết tật.
Năm học 2016- 2017 | ||||||
TS HS | Chuẩn KT-KN, các HĐGD | Năng lực | Phẩm chất | |||
269 | HT | CHT | Đạt | C đạt | Đạt | C đạt |
264 = 98% | 5 = 2% | 264 = 98% | 5 = 2% | 269 | 0 |
Học sinh phải bồi dưỡng rèn luyện trong hè 5 em: trong đó khối 1: 2 em; khối 2: 1 em; khối 3: 1 em. Khối 4: 1 em. Sau khi tổ chức thi lại lần 2 kết quả 5/5 em chưa đạt chuẩn KT-KN.
- Tỷ lệ hs hoàn thành chương trình tiểu học 45/45 em đạt tỷ lệ 100%.
- Chất lượng các cuộc thi như sau:
Thi Tiếng Anh trên Internet các cấp | Tổng giải thưởng | Đạt giải | |||
Nhất | Nhì | Ba | Khuyến khích | ||
Cấp trường | 17 | 1 | 2 | 5 | 9 |
Cấp huyện | 10 | 1 | 4 | 2 | 3 |
Cấp tỉnh | 12 | 0 | 1 | 5 | 6 |
Cấp Quốc gia | Có 1 HS khối 5 tham gia đạt 1740 điểm |
Thi Toán trên Internet các cấp | Tổng giải thưởng | Đạt giải | |||
Nhất | Nhì | Ba | Khuyến khích | ||
Cấp trường | 88 | 32 | 25 | 21 | 10 |
Cấp huyện | 22 | 3 | 1 | 4 | 14 |
Cấp tỉnh | 15 | 0 | 1 | 7 | 7 |
- Tổ chức cho HS các khối lớp tham gia thi Trạng Nguyên Tiếng Việt do Hội đồng đội phát động các vòng thi Hương, thi Hội, thi Đình. Kết quả vòng thi cấp Tỉnh (thi Hội) có 2 HS đạt giải Khuyến khích, có 1 HS lớp 5 được tham gia thi cấp Quốc gia.
- Tổ chức thi viết chữ đẹp cấp trường kết quả: Có 65 em được xếp giải trong đó giải nhất: 7; giải Nhì 10, giải ba 11, giải Khuyến khích 37.
Thi HKPĐ cấp huyện: Cờ vua 01 giải nhất, 01 giải ba. Erobic có 3 bài đạt giải Khuyến khích( Khối 3 – 2 bài: Khối 5 1 bài). Chạy 60 nữ có 01 giải ba.
Thi HKPĐ cấp tỉnh: Cờ vua nữ có 01 giải Ba
- Chất lượng học tập so với năm học học trước nhà trường vẫn duy trì và ngày một nâng cao.
- Đánh giá công tác Phổ cập:
+ Hoàn thành bộ hồ sơ duy trì chuẩn Phổ cập GDTH năm 2015 qua kiểm tra nhà trường duy trì đảm bảo các chỉ số mức độ 3.
+ Tổ chức cập nhật phần mềm phổ cập của Bộ GD- ĐT. Hoàn thành tổng điều tra tới các hộ gia đình, cập nhật đầy đủ số liệu vào bảng tính Excel, phối hợp với các trường làm tốt công tác PC.
1.4 Tình hình thực hiện đổi mới dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân: trường dạy Tiếng anh cho 06/10 lớp với 157hs.
- GV tiếng Anh đạt trình độ: B. Giáo viên đã tích cực bồi dưỡng thường xuyên, tự học và bồi dưỡng chuyên môn, dự giờ đồng nghiệp.
- GV tích cực ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học môn ngoại ngữ. Đang dần sử dụng hiệu quả phòng dạy và học ngoại ngữ.
1.5. Phát triển giáo dục vùng dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn. Thống kê các tỷ lệ huy động dân số trong độ tuổi ra lớp (dân tộc thiểu số, khuyết tật).
- Tổng số hs dân tộc 82 em huy động ra lớp 82/82 =100%
- Tổng số hs nữ dân tộc 40 em huy động ra lớp 40/40 =100%
- Số HS khuyết tật hòa nhập: 3 em.
1.6. Công tác đào tạo cán bộ người dân tộc.
1.7. Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục :
- Công tác bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ đội ngũ giáo viên: 16/16 CBGV tham gia bồi dưỡng hè, tham gia tập huấn đổi mới PP dạy học theo VNEN, mở chuyên đề tại nhà trường và các tổ chuyên môn, Giáo viên tham gia giao lưu với các trường đã thực hiện PP dạy học theo VNEN từ năm học trước để học hỏi phương pháp tổ chức tiết dạy...
- Giáo viên tích cực tự học và bồi dưỡng theo chương trình thường xuyên.
- Tổng số CBQL: 2- ĐH: 2 - Trung cấp lý luận chính trị: 01; sơ cấp: 01
- Tổng số GV: 16; Trình độ Đại học: 13 đ/c, Cao đẳng 3 đ/c.
- Năng lực giảng dạy: Tỷ lệ GV đạt GV dạy giỏi cấp huyện trở lên 6/16 đ/c = 38%:
- Số GV bổ sung năm học 2015-2016: 0
- Số giáo viên đủ tỷ lệ 1,5GV/lớp.
- Trường có 01 GV dạy âm nhạc, 01 GV Tin học, 01 GV ngoại ngữ.
1.8. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học:
Bộ đồ dùng thiết bị đồng bộ: 10 bộ (Khối 1: 2 bộ; Khối 2: 2 bộ; Khối 3: 2 bộ; Khối 4: 2 bộ; Khối 5: 2 bộ)
- Tổng diện tích đất của trường: 2842,1 m2, bình quân/ học sinh: 10,6m2
- Phòng học: 10 phòng đủ cho học sinh học 2 buổi/ngày
- Phòng Bộ môn: 03 phòng: Âm nhạc; phòng Tin, phòng Ngoại ngữ.
- Ngoài ra còn có các phòng: Thư viện; Phòng thiết bị. Phòng y tế và kế toán, phòng chờ, phòng Hội đòng, phòng truyền thống - đội, phòng làm việc BGH.
- Công trình nước sạch: 02 nguồn: Giếng khoan - Nước máy.
- Công trình vệ sinh: 02: 1 của CBGVNV, 1 của học sinh
- Cơ sở vật chất của nhà trường tương đối đảm bảo theo tiêu chuẩn của trường đạt chuẩn quốc gia mức độ I.
- Các thiết bị phục vụ dạy học khác: máy chiếu đa năng: máy tính, máy in, máy Photocopy…. Ngoài ra còn các thiết bị để học âm nhạc, học thể dục và các hoạt động về TDTT, văn nghệ: tăng âm loa đài…
1.9. Tình hình thực hiện chế độ chính sách của trung ương và của địa phương đối với học sinh, chính sách đối với giáo viên và chính sách đối với nhà trường: thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, kịp thời đúng quy định của nhà nước.
1.10 Tình hình thu chi ngân sách và huy động các nguồn tài chính năm 2015
- Chi thường xuyên chi đủ theo ngân sách cấp không có số tồn
Khó khăn trường đã xây dựng lâu năm cơ sở vật chất bị xuống cấp cần có nhiều nguồn kinh phí để duy tu bảo dưỡng.
Thuận lợi địa bàn dân cư tập trung, trình độ dân trí đồng đều.
1.11. Kết quả đạt được các mục tiêu và chỉ tiêu đặt ra trong năm 2015 - 2016
Đánh giá cụ thể kết quả đạt được các chỉ tiêu UBND huyện giao. Nhà trường đã thực hiện và đạt được các mục tiêu do UBND huyện giao.
1.12. Đánh giá chung
- Đánh giá những thành tựu, kết quả nổi bật đã đạt được năm 2015: trong năm học 2015- 2016: Đạt được mục tiêu phấn đấu về chất lượng 2 mặt giáo dục: chuyển lớp 98,1%. Tỷ lệ hs hoàn thành chương trình tiểu học 45/45 em đạt tỷ lệ 100%.
- Cuối năm học khen 53 em hoàn thành tốt nội dung học tập các môn học, 75 em hoàn thành tốt nội dung học tập môn Toán, TV hoặc môn Toán, Tiếng Việt. Khen thưởng 30 em có thành tích xuất sắc trong các hoạt động phong trào của nhà trường. Khen thưởng 88 HS đạt giải Toán trên mạng Internet cấp trường, 17 HS đạt giải IOE cấp trường.
- Lớp tiên tiến xuất sắc 5 /10 lớp.
- Duy trì đảm bảo số lượng học sinh 100%.
- Tăng cường giáo dục đạo đức, giáo dục pháp luật, GD bảo vệ môi trường cho hs, lồng ghép vào các môn học, các hoạt động NGLL, thực hiện đạt hiệu quả các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành.
- Trong năm học nhà trường đã tham gia cuộc thi thiết kế bài giảng Elearning cấp tỉnh kết quả có 1 giải Nhất, 1 giải Nhì. Cuộc thi sáng tạo trên nền tảng CNTT cấp tỉnh có 1 sản phẩm đạt giải Ba.
- Nhà trường đã tiến hành rà soát kiểm tra thiết bị dạy học hiện có.
- Những khó khăn: Diện tích khuôn viên trường hẹp nên các tiết thể dục không có bãi tập, phải tập ở sân chơi nên ảnh hưởng đến các lớp học
- Hạn chế: Chất lượng thi Trạng Nguyên Tiếng Việt chưa cao
Một số giáo viên chưa đáp ứng được yêu cầu giảng dạy hiện nay, áp dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy còn hạn chế.
Ý thức tự bồi dưỡng chưa cao còn mang tính hình thức.
Chất lượng học tập của học sinh không đồng đều gữa các môn. Một số học sinh có học lực yếu, ý thức học tập, rèn luyện chưa tốt, động cơ học tập chưa rõ ràng.
Cơ sở vật chất tuy đã được đầu tư nhưng chưa đáp ứng được nhu cầu của nhà trường, sân chơi, bãi tập chật hẹp.
II. Xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo năm học 2017 - 2018
1. Các căn cứ xây dựng kế hoạch:
- Căn cứ vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
- Căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường trong những năm qua.
- Quy mô lớp - học sinh của trường trên địa bàn.
- Dân số trong độ tuổi hiện có của xã và dự báo tăng dân số (tại Khu tái định cư Bom La - số hs Mầm non đang học nơi khác).
- Các văn bản pháp lý có liên quan khác.
2. Mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch
Căn cứ để xác định các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ phát triển giáo dục và đào tạo là Quyết định 94/QĐ – UBND, ngày 05/2/2015 của UBND tỉnh, về việc phê duyệt Kế hoạch hành động “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” tỉnh Điện Biên.
2.1 Mục tiêu:
Mục tiêu chung:
- Tạo bước chuyển biến mạnh mẽ đối với CBGV nhà trường. Xây dựng nhà trường phát triển về chất lượng. Đảm bảo tốt các điều kiện dạy học; Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
- Xây dựng nhà trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ II vào năm 2020; có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục tiên tiến, điển hình, phù hợp với xu thế phát triển chung của ngành, của huyện, tỉnh của đất nước trong thời kỳ hội nhập.
Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu đến năm 2017: Trường tiểu học số 2 Thanh Xương duy trì mức độ 1. Duy trì vững chắc PCGDTH mức độ 3; Kiểm định chất lượng GD đạt cấp độ 3.
Nhiệm vụ trọng tâm
- Tập trung xây dựng nhà trường trở thành trường “Đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2”, đặc biệt là tiêu chuẩn 5 về Hoạt động và chất lượng giáo dục
- Huy động trẻ trong độ tuổi của xã đến trường đạt 100%. Tỷ lệ học sinh đi học chuyên cần đạt 99% trở lên;
2.2. Số lượng:
Tên khối lớp
| Kế hoạch giao | Thực hiện | |||
Số lớp | Số hs | Số lớp | Số hs | Tỷ lệ% | |
1 | 2 | 40 | 2 | 67 | 168% |
2 | 2 | 54 | 2 | 53 | 98% |
3 | 2 | 59 | 2 | 59 | 100% |
4 | 2 | 55 | 2 | 52 | 94,5% |
5 | 2 | 57 | 2 | 60 | 105% |
Tổng | 10 | 265 | 10 | 291 | 109% |
- Huy động 100% số trẻ 5 tuổi vào lớp 1. Duy trì số lượng hs đạt 100%. Huy động các nguồn lực các biện pháp nhằm làm tốt công tác tuyển sinh, huy động và duy trì số lượng học sinh trong độ tuổi ra lớp, không có hs bỏ học giữa chừng trong năm học.
* Công tác phổ cập:
- Duy trì các chỉ tiêu đạt chuẩn Phổ cập GDTH ở mức vững chắc.
- Thực hiện điều tra và cập nhật số liệu phổ cập hàng năm theo quy định của Ban chỉ đạo Phổ cập xóa mù chữ.
- Hoàn thành hồ sơ đề nghị duy trì chuẩn phổ cập GDTH. Huy động 100% số trẻ trong độ tuổi ra lớp.
- Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, củng cố phòng học bộ môn, phòng chức năng, phòng giáo dục nghệ thuật, giáo dục thể chất đảm bảo nâng cao chất lượng trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 phấn đấu mức độ 2.
2.3. Chất lượng giáo dục
- Hoàn thành chương trình lớp học 291/291 =100 %
- Hoàn thành chương trình tiểu học: 60/60hs, đạt 100%.
* Phấn đấu khen thưởng cuối năm đạt như sau:
Khối 1:
Hoàn thành tốt nội dung các môn học: 18 em = 26,9 %
Hoàn thành tốt môn Toán (hoặc môn TV) 32 em = 47,8%
Khối 2:
Hoàn thành tốt nội dung các môn học: 14 em = 26,4%
Hoàn thành tốt môn Toán (hoặc môn TV) 25 em = 47,2%
Khối 3:
Hoàn thành tốt nội dung các môn học: 16 em = 27,1%
Hoàn thành tốt môn Toán, Tiếng Việt (hoặc Tiếng Anh) 27 em = 45,8%
Khối 4:
Hoàn thành tốt nội dung các môn học: 15 = 28,8%
Hoàn thành tốt môn Toán, Tiếng Việt (hoặc Tiếng Anh) 24 em = 46,1%
Khối 5:
Hoàn thành tốt nội dung các môn học: 15 em = 25%
Hoàn thành tốt môn Toán, Tiếng Việt (hoặc Tiếng Anh) 27 em = 45%
Toàn trường: Khen thưởng HS có thành tích trong hoạt động phong trào 35/291= 12%
* Học sinh lớp 2,3,4,5 với 224 học sinh học theo chương trình mô hình trường học mới VNEN. lớp 1 có 67 hs học chương trình Tiếng Việt GDCN.
* Học sinh tham gia thi giải toán qua mạng Internet đạt giải cấp trường: 106/291 em = 36,4%, cấp huyện: 37/291 em = 12,7%, cấp tỉnh 22/291 em = 7,5%
* Học sinh tham gia thi Tiếng Anh qua mạng Internet đạt giải cấp trường: 25/171 em lớp 3,4,5 = 14,7%, cấp huyện 15em = 8,8%, cấp tỉnh: 13 em = 7,6%
- HS được công nhận VCĐ cấp trường 100/291 em = 34,3%.
* Học sinh năng khiếu
- Hát nhạc: 70/291 em = 24%;
- Mỹ thuật: 65/291 em = 22,3%:
- Thể dục: 70/291 em = 24%
2.3 Chất lượng đội ngũ:
Chỉ tiêu năm 2016
| Tổng số | Đạt chuẩn | Tỷ lệ | Trên chuẩn | Tỷ lệ | |
Cán bộ | Hiệu trưởng | 1 | 0 |
| 1 | 100% |
P.hiệu trưởng | 1 | 0 |
| 1 | 100% | |
Giáo viên | 18 | 0 |
| 18 | 100% | |
Nhân viên | 4 |
|
|
|
|
- Tăng cường công tác GD tư tưởng đội ngũ: Về phẩm chất đạo đức, lối sống. Tinh thần trách nhiệm với công việc được giao.
- Không ngừng tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực sư phạm, khả năng quản lý chỉ đạo đơn vị.
- Giáo viên giỏi các cấp: 18đ/c = đạt 100%: Trong đó cấp trường 12 đ/c; cấp huyện 3 đ/c, cấp tỉnh 3 đ/c.
Xuất sắc: 6 đ/c ; Khá: 12đ/c
Trong đó: Tổ 1,2,3: Xuất sắc: 4 GV ; khá: 5 GV.
Tổ 4,5: Xuất sắc: 2 GV , khá: 7GV.
- Xếp loại chuẩn hiệu trưởng - Phó hiệu trưởng xếp loại xuất sắc.
- 100% GV tham gia giờ dạy ƯDCNTT.
- Giáo án Elerning tham gia cấp Quốc gia 01 bài giảng.
- Số CBGV có SKKN công nhận cấp huyện: 3/24đ/c, đạt 12,5%
- Số đồ dùng dạy học làm thêm: Mỗi GV làm thêm 2 đồ dùng dạy học trong năm học, mỗi tổ có 1 đồ dùng tham gia thi cấp huyện. Phấn đấu 1 đồ dùng đạt giải Nhất, 1 đồ dùng đạt giải Nhì cấp huyện.
- Sản phẩm sáng tạo trên nền tảng CNTT: 02 SP thi cấp huyện, 1 SP thi cấp tỉnh. Phấn đấu SP đạt giải Nhì cấp tỉnh.
- CB quản lí tham gia các lớp đào tạo bồi dưỡng quản lí giáo dục đạt 100%.
- Tăng cường phụ đạo HS yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi giảm tỷ lệ hs có học lực yếu.
- Tăng cường GD phẩm chất, GD pháp luật cho hs.
- Thực hiện có hiệu quả phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành. Phấn đấu xếp loại xuất sắc trong phong trào thi đua xây dựng “THTT- HSTC”
- Xây dựng, cải tạo nâng cấp, tôn tạo cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, cảnh quan môi trường đảm bảo theo tiêu chuẩn trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ II.
- Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
- Huy động các nguồn lực từ công tác xã hội hóa dành cho đầu tư phát triển nhà trường đạt 50 triệu đồng/năm.
3. Kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị trường học
- Cơ sở vật chất: Tu sửa, trang trí, xây dựng cảnh quan trường lớp.
- Thiết bị trường học:
Đề nghị mua bổ xung tủ đựng thiết bị dạy học tại các lớp. 10 máy tính để bàn bổ sung cho phòng tin học.
4. Kế hoạch tài chính
Dự toán chi thường xuyên: 2.500 triệu đồng
5. Đề xuất các biện pháp, giải pháp thực hiện kế hoạch:
- Dưới sự lãnh đạo của Chi bộ đảng làm tốt công tác giáo dục tư tưởng, đạo đức, lối sống cho đội ngũ, nghiêm túc thực hiện chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước. Thực hiện tốt quy chế dân chủ trong nhà trường.
- Quản lý, chỉ đạo nhà trường có kỷ cương nền nếp và thực hiện đổi mới từng bước trong công tác quản lý để đơn vị hoạt động đạt hiệu quả tốt nhất.
- Tham mưu có hiệu quả công tác giáo dục với chính quyền địa phương, nâng cao chất lượng hoạt động của các ban chỉ đạo, của Hội đồng GD xã.
- Huy động sự đóng góp của nhân dân cho giáo dục, các nguồn lực của xã hội, cá nhân tham gia vào việc phát triển Nhà trường.
- Thực hiện nghiêm túc kế hoạch tuyển sinh đảm bảo chỉ tiêu giao: Phối hợp với trường Mầm non, Gv phụ trách thôn bản đến từng gia đình thực hiện công tác tuyên truyền tuyển sinh.
- Phối kết hợp với chính quyền địa phương, Ban đại diện hội cha mẹ học sinh tham gia vào công tác giáo dục: Duy trì số lượng, nâng cao chất lượng các mặt giáo dục, tăng cường giáo dục việc thực hiện pháp luật, thực hiện đạo đức lối sống.
- Cán bộ, giáo viên không ngừng tự học, tự bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, tin học.
- Khen thưởng học sinh đạt các giải cao trong các kỳ thi, tôn vinh các nhà giáo đã đóng góp xuất sắc cho sự nghiệp giáo dục.
6. Kiến nghị.
Đề nghị UBND tỉnh Điện Biên, sở GD&ĐT tỉnh Điện Biên, UBND huyện và phòng GD&ĐT huyện Điện Biên đầu tư kinh phí, quỹ đất xây dựng đủ số phòng chức năng, diện tích sân chơi, bãi tập phục vụ cho hoạt động dạy và học.
Trên đây là kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm 2017 - 2018 của trường tiểu học số 2 Thanh Xương.
HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
Đỗ Thị Thọ