PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH SỐ 2 THANH XƯƠNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thanh Xương, ngày 12 tháng 4 năm 2017
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2018 - 2019
Thực hiện công văn số: 345/PGDĐT-TCCB, ngày 10/4 /2017 của Phòng GD- ĐT huyện Điện Biên V/v hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm học 2018 - 2019, trường TH số 2 Thanh Xương xây dựng kế hoạch theo các nội dung sau:
I. Tình hình thực hiện kế hoạch năm 2016 (năm học 2016-2017)
1.1 Hệ thống trường lớp:
Nhà trường thuộc trường hạng 2 với quy mô 10 lớp học. Nhà trường đạt trường chuẩn QG mức độ I.
1.2 Quy mô học sinh, tỷ lệ huy động:
Khối lớp | TS lớp | Số lớp 2 buổi/ngày | TS học sinh | Số HS học 2 buổi/ngày | HS học GDCN | HS học VNEN |
1 | 2 | 2 | 66 | 66 | 66 |
|
2 | 2 | 2 | 52 | 52 |
| 52 |
3 | 2 | 2 | 48 | 48 |
| 48 |
4 | 2 | 2 | 52 | 52 |
| 52 |
5 | 2 | 2 | 60 | 60 |
| 60 |
Tổng | 10 | 10 | 288 | 288 | 66 | 222 |
- Công tác tuyển sinh: Làm tốt công tác tuyên truyền, thu hút hs trên địa bàn vào học tại trường, thông báo tuyển sinh và phân công CBGV đến từng thôn bản làm công tác tuyển sinh trong tháng 5,6 và tháng 8.
- Huy động 100% số trẻ 6 tuổi vào lớp 1. Duy trì số lượng hs đạt 100%. Huy động các nguồn lực các biện pháp nhằm làm tốt công tác tuyển sinh, huy động và duy trì số lượng học sinh trong độ tuổi ra lớp, không có hs bỏ học giữa chừng trong năm học.
- Số học sinh Nữ: 125. HS Dân tộc: 100 khuyết tật, nữ DT: 44, con hộ nghèo: 5 HS số học sinh được hưởng từng loại chế độ chính sách hiện hành 3 HS.
1.3. Chất lượng giáo dục
- Giáo dục phổ thông:
+ Chất lượng giáo dục cuối học kì I.
Hoàn thành tốt + hoàn thành: 278/289 em = 96.1%; chưa hoàn thành: 11/289 em = 3.9%
Năng lực: Tốt, đạt 278/289 em = 96.1%; chưa đạt: 11/289 em = 3.9%
Phẩm chất: Tốt, đạt 289/289 em = 100%; chưa đạt: 0
- Chất lượng các cuộc thi như sau:
- Thi giải toán trên mạng cấp huyện có 24 em đạt giải trong đó: 5 giải Nhất, 5 giải Nhì, 7 giải Ba, 7 giải KK.
- Thi giải toán trên mạng cấp tỉnh có 15 em đạt giải trong đó: có 6 giải Nhì, 3 giải Ba, 6 giải KK.
- Thi Tiếng Anh trên mạng cấp huyện 17 HS đạt giải trong đó: 1 giải Nhất, 8 giải Ba, 8 giải KK.
- Thi Tiếng Anh trên mạng cấp Tỉnh có 9 HS đạt giải trong đó 1 giải Nhì, 2 giải ba, 6 giải KK.
- Thi giai điệu tuổi hồng cấp huyện có 3 tiết mục đạt giải KK, nhà trường đạt giải KK toàn đoàn.
- Đánh giá công tác Phổ cập:
+ Hoàn thành bộ hồ sơ duy trì chuẩn Phổ cập GDTH năm 2016 qua kiểm tra nhà trường duy trì đảm bảo các chỉ số mức độ 3.
+ Tổ chức cập nhật phần mềm phổ cập của Bộ GD- ĐT. Hoàn thành tổng điều tra tới các hộ gia đình, cập nhật đầy đủ số liệu vào bảng tính Excel, phối hợp với các trường làm tốt công tác PC.
1.4 Tình hình thực hiện đổi mới dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân: trường dạy Tiếng anh cho 06/10 lớp với 160hs.
- GV tiếng Anh đạt trình độ: B. Giáo viên đã tích cực bồi dưỡng thường xuyên, tự học và bồi dưỡng chuyên môn, dự giờ đồng nghiệp.
- GV tích cực ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học môn ngoại ngữ. Đang dần sử dụng hiệu quả phòng dạy và học ngoại ngữ.
1.5. Tình hình phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục :
- Công tác bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ đội ngũ giáo viên: 16/16 CBGV tham gia bồi dưỡng hè, tham gia tập huấn đổi mới PP dạy học theo VNEN, mở chuyên đề tại nhà trường và các tổ chuyên môn, Giáo viên tham gia giao lưu với các trường đã thực hiện PP dạy học theo VNEN từ năm học trước để học hỏi phương pháp tổ chức tiết dạy...
- Giáo viên tích cực tự học và bồi dưỡng theo chương trình thường xuyên.
- Tổng số CBQL: 2- ĐH: 2 - Trung cấp lý luận chính trị: 01; sơ cấp: 01
- Tổng số GV: 16; Trình độ Đại học: 14 đ/c, Cao đẳng 4 đ/c.
- Năng lực giảng dạy: Tỷ lệ GV đạt GV dạy giỏi cấp huyện trở lên 6/16 đ/c = 38%:
- Số giáo viên đủ tỷ lệ 1,5GV/lớp.
- Trường có 01 GV dạy âm nhạc, 01 GV Tin học, 01 GV ngoại ngữ.
1.6. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học:
Bộ đồ dùng thiết bị đồng bộ: 10 bộ (Khối 1: 2 bộ; Khối 2: 2 bộ; Khối 3: 2 bộ; Khối 4: 2 bộ; Khối 5: 2 bộ)
- Tổng diện tích đất của trường: 2842,2 m2, bình quân/ học sinh: 9,8m2
- Phòng học: 10 phòng đủ cho học sinh học 2 buổi/ngày
- Phòng Bộ môn: 03 phòng: Âm nhạc; phòng Tin, phòng Ngoại ngữ.
- Ngoài ra còn có các phòng: Thư viện; Phòng thiết bị. Phòng y tế và kế toán, phòng chờ, phòng Hội đòng, phòng truyền thống - đội, phòng làm việc BGH.
- Công trình nước sạch: 02 nguồn: Giếng khoan - Nước máy.
- Công trình vệ sinh: 02: 1 của CBGVNV, 1 của học sinh
- Cơ sở vật chất của nhà trường tương đối đảm bảo theo tiêu chuẩn của trường đạt chuẩn quốc gia mức độ I.
- Các thiết bị phục vụ dạy học khác: máy chiếu đa năng: máy tính, máy in, máy Photocopy…. Ngoài ra còn các thiết bị để học âm nhạc, học thể dục và các hoạt động về TDTT, văn nghệ: tăng âm loa đài…
1.7. Tình hình thực hiện chế độ chính sách của địa phương đối với học sinh, chính sách đối với giáo viên và chính sách đối với nhà trường: thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, kịp thời đúng quy định của nhà nước.
1.8 Tình hình thu chi ngân sách và huy động các nguồn tài chính năm 2016
- Chi thường xuyên chi đủ theo ngân sách cấp không có số tồn
1.9. Kết quả đạt được các mục tiêu và chỉ tiêu đặt ra trong năm 2016 - 2017
Đánh giá cụ thể kết quả đạt được các chỉ tiêu UBND huyện giao. Nhà trường đã thực hiện và đạt được các mục tiêu do UBND huyện giao.
1.10 Đánh giá tình hình thực hiện, thuận lợi, khó khăn trong việc triển khai thực hiện Đề án Kiên cố hóa trường lớp học, Chương trình mục tiêu giáo dục và đào tạo, Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới.
Trong năm học nhà trường được phòng GD&ĐT sửa chữa nâng cấp dãy nhà 2 tầng 10 phòng bao gồm sửa chống thấm, lu sơn.
- Nhà trường đảm bảo các chỉ số của tiêu chí 5 và 14 trong bộ tiêu chí nông thôn mới.
1.11 Đánh giá kết quả thực hiện xã hội hóa giáo dục :
Trong năm học nhà trường đã làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục số tiền và ngày công đóng góp của phụ huynh HS đã tiến hành làm các nội dung sau: Làm thêm 2 khu thư viện thân thiện, 4 bồn rửa tay cho HS, lắp quạt tại phòng ăn cho HS bán trú, nâng cấp sửa chữa 2 nhà vệ sinh của HS, 1 nhà vệ sinh GV, quét sơn toàn bộ cửa sổ, lan can dãy nhà 2 tầng gồm 10 phòng, lu sơn phòng giáo dục nghệ thuật, phòng đội, phá 2 bục giảng tại phòng hội đồng, phòng thư viện, trát lại 102m2 tường bao đã xuống cấp, quét ve lại 4 phòng học dãy nhà 2 tầng 4 phòng, phá 4 cây cổ thụ không đảm bảo an toàn, láng sân khu vực xuống cấp, làm lại biển cổng trường, trang trí lại toàn bộ các phòng chức năng, 10 lớp học, làm khu vườn rau, thuốc nam....
Sử dụng quỹ thi đua khen thưởng hiệu quả nhằm khích lệ, động viên HS điển hình tiên tiến.
1.12. Đánh giá về công tác thông tin, truyền thông; những đổi mới, sáng tạo tiêu biểu của đơn vị
- Nhà trường đã sử dụng có hiệu quả mạng hồ sơ công việc, gmail trong công tác quản lí điều hành công việc. Trang Web của nhà trường thường xuyên được đăng tin, bài về các hoạt động của nhà trường, bài giảng trình chiếu, sản phẩm ƯDCNTT, bài giảng Elearning, đề tài sáng kiến... nhằm chia sẻ thông tin, học tập về chuyên môn nghiệp vụ cho GV, giới thiệu các hoạt động, chất lượng của nhà trường...
- Nhà trường đã tổ chức làm kỷ yếu, bản tin nội bộ, các ấn phẩm của trường; Ghi lịch sử trường và quản lý tư liệu phòng truyền thống của trường.
- Tổ chức chủ trì soạn thảo các diễn văn cho các buổi mít ting, ngày lễ, ngày kỷ niệm....
1.13. Đánh giá chung
- Duy trì đảm bảo số lượng học sinh 100%.
- Tăng cường giáo dục đạo đức, giáo dục pháp luật, GD bảo vệ môi trường cho hs, lồng ghép vào các môn học, các hoạt động NGLL, thực hiện đạt hiệu quả các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành.
- Nhà trường đã tiến hành rà soát kiểm tra thiết bị dạy học hiện có, sử dụng triệt để, có hiệu quả CSVC trang thiết bị.
- Chất lượng giáo dục mũi nhọn các cuộc thi đều đạt chất lượng tốt.
- Những khó khăn: Diện tích khuôn viên trường hẹp nên các tiết thể dục không có bãi tập, phải tập ở sân chơi nên ảnh hưởng đến các lớp học
Một số giáo viên chưa đáp ứng được yêu cầu giảng dạy hiện nay, áp dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy còn hạn chế.
Ý thức tự bồi dưỡng chưa cao còn mang tính hình thức.
Chất lượng học tập của học sinh không đồng đều gữa các môn. Một số học sinh chưa đạt chuẩn KTKN, ý thức học tập, rèn luyện chưa tốt, động cơ học tập chưa rõ ràng.
Cơ sở vật chất tuy đã được đầu tư nhưng chưa đáp ứng được nhu cầu của nhà trường, sân chơi, bãi tập chật hẹp. Phòng ăn bán trú còn là nhà tạm, HS ngủ trưa tại các lớp học.
II. Ước thực hiện kế hoạch 2017 ( năm học 2017 – 2018)
1. Các căn cứ xây dựng kế hoạch:
- Căn cứ vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
- Căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường trong những năm qua.
- Quy mô lớp - học sinh của trường trên địa bàn.
- Dân số trong độ tuổi hiện có của xã và dự báo tăng dân số (tại Khu tái định cư Bom La - số hs Mầm non đang học nơi khác).
- Các văn bản pháp lý có liên quan khác.
2. Mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch
Căn cứ các chỉ tiêu kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm 2017 đã được UBND tỉnh giao tại Quyết định số 1527/QĐ-UBND ngày 10/12/2016 và kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch năm học 2016, nhà trường dự ước kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch năm 2017.
2.1 Mục tiêu:
- Mục tiêu đến năm 2017: Trường tiểu học số 2 Thanh Xương duy trì mức độ 1. Duy trì vững chắc PCGDTH mức độ 3; Kiểm định chất lượng GD đạt cấp độ 3.
- Tập trung xây dựng nhà trường trở thành trường “Đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2”, đặc biệt là tiêu chuẩn 5 về Hoạt động và chất lượng giáo dục
- Huy động trẻ trong độ tuổi của xã đến trường đạt 100%. Tỷ lệ học sinh đi học chuyên cần đạt 99% trở lên;
2.2. Số lượng:
Tên khối lớp
| Thực hiện | ||
Số lớp | Số hs | Tỷ lệ% | |
1 | 2 | 63 | 100 |
2 | 2 | 66 | 100 |
3 | 2 | 52 | 100 |
4 | 2 | 58 | 100 |
5 | 2 | 52 | 100 |
Tổng | 10 | 291 | 100% |
- Huy động 100% số trẻ 6 tuổi vào lớp 1. Duy trì số lượng hs đạt 100%. Huy động các nguồn lực các biện pháp nhằm làm tốt công tác tuyển sinh, huy động và duy trì số lượng học sinh trong độ tuổi ra lớp, không có hs bỏ học giữa chừng trong năm học.
* Công tác phổ cập:
- Duy trì các chỉ tiêu đạt chuẩn Phổ cập GDTH ở mức vững chắc.
- Thực hiện điều tra và cập nhật số liệu phổ cập hàng năm theo quy định của Ban chỉ đạo Phổ cập xóa mù chữ.
- Hoàn thành hồ sơ đề nghị duy trì chuẩn phổ cập GDTH. Huy động 100% số trẻ trong độ tuổi ra lớp.
- Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, củng cố phòng học bộ môn, phòng chức năng, phòng giáo dục nghệ thuật, giáo dục thể chất đảm bảo nâng cao chất lượng trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 phấn đấu mức độ 2.
2.3. Chất lượng giáo dục
- Hoàn thành chương trình lớp học 291/291 =100 %
- Hoàn thành chương trình tiểu học: 52/52hs, đạt 100%.
* Phấn đấu khen thưởng cuối năm đạt như sau:
Khối 1:
HS hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện: 17 em = 27%
HS có thành tích vượt trội hay tiến bộ vượt bậc về một môn học Toán, Tiếng Việt 27 em = 43%
Khối 2:
HS hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện: 18 em = 27 %
HS có thành tích vượt trội hay tiến bộ vượt bậc về một môn học (Toán hoặc TV) 32 em = 49 %
Khối 3:
HS hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện: 14 em = 26,4%
HS có thành tích vượt trội hay tiến bộ vượt bậc về một môn học (Toán hoặc TV): 25 em = 48%
Khối 4:
HS hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện: 16 em = 27,5%
HS có thành tích vượt trội hay tiến bộ vượt bậc về một môn học Toán, Tiếng Việt (hoặc Tiếng Anh) 27 em = 46,5%
Khối 5:
HS hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện: 15 = 28,8%
HS có thành tích vượt trội hay tiến bộ vượt bậc về một môn học Toán, Tiếng Việt (hoặc Tiếng Anh) 24 em = 46,1%
Toàn trường: Khen thưởng HS có thành tích trong hoạt động phong trào 35/291= 12%
* Học sinh lớp 2,3,4,5 với 228 học sinh học theo chương trình mô hình trường học mới VNEN. lớp 1 có 63 hs học chương trình Tiếng Việt GDCN.
* Học sinh tham gia thi giải toán qua mạng Internet đạt giải cấp trường: 106/291 em = 36,4%, cấp huyện: 37/291 em = 12,7%, cấp tỉnh 22/291 em = 7,5%
* Học sinh tham gia thi Tiếng Anh qua mạng Internet đạt giải cấp trường: 25/162 em lớp 3,4,5 = 15,4%, cấp huyện 15em = 9,3%, cấp tỉnh: 13 em = 8%
- HS được công nhận VCĐ cấp trường 100/291 em = 34,3%.
* Học sinh năng khiếu
- Hát nhạc: 70/291 em = 24%;
- Mỹ thuật: 65/291 em = 22,3%:
- Thể dục: 70/291 em = 24%
2.4 Chất lượng đội ngũ:
Chỉ tiêu năm 2017
| Tổng số | Đạt chuẩn | Tỷ lệ | Trên chuẩn | Tỷ lệ | |
Cán bộ | Hiệu trưởng | 1 | 0 |
| 1 | 100% |
P.hiệu trưởng | 1 | 0 |
| 1 | 100% | |
Giáo viên | 17 | 0 |
| 17 | 100% | |
Nhân viên | 4 |
|
|
|
|
- Tăng cường công tác GD tư tưởng đội ngũ: Về phẩm chất đạo đức, lối sống. Tinh thần trách nhiệm với công việc được giao.
- Không ngừng tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực sư phạm, khả năng quản lý chỉ đạo đơn vị.
- Giáo viên giỏi các cấp: 15/17đ/c = đạt 88%: Trong đó cấp trường 9 đ/c; cấp huyện 3 đ/c, cấp tỉnh 3 đ/c.
Chuẩn nghề nghiệp GV TH
Xuất sắc: 6 đ/c ; Khá: 11đ/c
- Xếp loại chuẩn hiệu trưởng - Phó hiệu trưởng xếp loại xuất sắc.
- 100% GV tham gia giờ dạy ƯDCNTT.
- Số CBGV có SKKN công nhận cấp huyện: 3/23đ/c, đạt 13%
- Số đồ dùng dạy học làm thêm: Mỗi GV làm thêm 2 đồ dùng dạy học trong năm học, mỗi tổ có 1 đồ dùng tham gia thi cấp huyện. Phấn đấu 1 đồ dùng đạt giải Nhất, 1 đồ dùng đạt giải Nhì cấp huyện.
- Sản phẩm sáng tạo trên nền tảng CNTT: 02 SP thi cấp huyện, 1 SP thi cấp tỉnh. Phấn đấu SP đạt giải Nhì cấp tỉnh.
- CB quản lí tham gia các lớp đào tạo bồi dưỡng quản lí giáo dục đạt 100%.
- Tăng cường phụ đạo, bồi dưỡng học sinh giỏi giảm tỷ lệ hs chưa đạt chuẩn KTKN.
- Tăng cường GD phẩm chất, GD pháp luật cho hs.
- Thực hiện có hiệu quả phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành. Phấn đấu xếp loại xuất sắc trong phong trào thi đua xây dựng “THTT- HSTC”
- Xây dựng, cải tạo nâng cấp, tôn tạo cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, cảnh quan môi trường đảm bảo theo tiêu chuẩn trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ II.
- Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
- Huy động các nguồn lực từ công tác xã hội hóa dành cho đầu tư phát triển nhà trường đạt 60 triệu đồng/năm.
3. Kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị trường học
- Cơ sở vật chất: Tu sửa, trang trí, xây dựng cảnh quan trường lớp.
- Thiết bị trường học:
Đề nghị mua bổ xung 10 máy tính để bàn bổ sung cho phòng tin học, 4 máy chiếu, 1 máy photo...
III. Kế hoạch năm 2018 ( năm học 2018 – 2019)
1. Các căn cứ xây dựng kế hoạch
Căn cứ xây dựng kế hoạch là các Chỉ thị, Nghị quyết, Quyết định của cấp ủy, chính quyền từ trung ương đến tỉnh, huyện về phát triển kinh tế - xã hội, phát triển giáo dục - đào tạo và dạy nghề hàng năm, giai đoạn 5 năm và 10, đặc biệt là giai đoạn 2016-2020 và năm 2017.
Quyết định số 94/QĐ-UBND ngày 05/02/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch hành động đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, tỉnh Điện Biên; Công văn số 534/CTr-SGDĐT ngày 29/3/2016 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Điện Biên lần thứ XIII, nhiệm kỳ 2015-2020.
2. Mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch
2.1. Mục tiêu
Mục tiêu chung:
- Tạo bước chuyển biến mạnh mẽ đối với CBGV nhà trường. Xây dựng nhà trường phát triển về chất lượng. Đảm bảo tốt các điều kiện dạy học; Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
- Xây dựng nhà trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ II vào năm 2020; có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục tiên tiến, điển hình, phù hợp với xu thế phát triển chung của ngành, của huyện, tỉnh của đất nước trong thời kỳ hội nhập.
Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu năm 2018: Trường tiểu học số 2 Thanh Xương duy trì mức độ 1. Duy trì vững chắc PCGDTH mức độ 3; Kiểm định chất lượng GD đạt cấp độ 3.
Nhiệm vụ trọng tâm
- Tập trung xây dựng nhà trường trở thành trường “Đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2”, đặc biệt là tiêu chuẩn 5 về Hoạt động và chất lượng giáo dục
- Huy động trẻ trong độ tuổi của xã đến trường đạt 100%. Tỷ lệ học sinh đi học chuyên cần đạt 99% trở lên;
2.2 Chỉ tiêu
- Huy động trẻ trong độ tuổi của xã đến trường đạt 100%.
- Tỷ lệ học sinh đi học chuyên cần đạt 99% trở lên.
- Tỷ lệ học sinh bỏ học: 0%;
- Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ đào tạo là 100%, trong đó tỷ lệ giáo viên trên chuẩn là 100%.
- Tỷ lệ cán bộ quản lý (từ tổ phó tổ chuyên môn trở lên) đã qua đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý đạt 100%.
- Xây dựng, cải tạo nâng cấp, tôn tạo cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, cảnh quan, môi trường đảm bảo theo tiêu chuẩn trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.
- Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, phấn đấu tỷ lệ học sinh Hoàn thành xuất sắc nội dung học tập 25%; tỷ lệ học sinh có thành tích vượt trội về một môn học là 45%.
3. Nhiệm vụ
3.1. Quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục
Tên khối lớp
| Thực hiện | ||
Số lớp | Số hs | Tỷ lệ% | |
1 | 2 | 57 | 100 |
2 | 2 | 63 | 100 |
3 | 2 | 66 | 100 |
4 | 2 | 52 | 100 |
5 | 2 | 58 | 100 |
Tổng | 10 | 296 | 100% |
- Huy động 100% số trẻ 6 tuổi vào lớp 1. Duy trì số lượng hs đạt 100%. Huy động các nguồn lực các biện pháp nhằm làm tốt công tác tuyển sinh, huy động và duy trì số lượng học sinh trong độ tuổi ra lớp, không có hs bỏ học giữa chừng trong năm học.
* Công tác phổ cập:
- Duy trì các chỉ tiêu đạt chuẩn Phổ cập GDTH ở mức vững chắc.
- Thực hiện điều tra và cập nhật số liệu phổ cập hàng năm theo quy định của Ban chỉ đạo Phổ cập xóa mù chữ.
- Hoàn thành hồ sơ đề nghị duy trì chuẩn phổ cập GDTH. Huy động 100% số trẻ trong độ tuổi ra lớp.
- Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, củng cố phòng học bộ môn, phòng chức năng, phòng giáo dục nghệ thuật, giáo dục thể chất đảm bảo nâng cao chất lượng trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 phấn đấu mức độ 2.
3.2. Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo
- Hoàn thành chương trình lớp học 296/296 =100 %
- Hoàn thành chương trình tiểu học: 58/58hs, đạt 100%.
* Phấn đấu khen thưởng cuối năm đạt như sau:
Khối 1:
HS hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện: 15 em = 26%
HS có thành tích vượt trội hay tiến bộ vượt bậc về một môn học Toán, Tiếng Việt 25 em = 44%
Khối 2:
HS hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện: 17 em = 27%
HS có thành tích vượt trội hay tiến bộ vượt bậc về một môn học Toán, Tiếng Việt 27 em = 43%
Khối 3:
HS hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện: 18 em = 27 %
HS có thành tích vượt trội hay tiến bộ vượt bậc về một môn học (Toán hoặc TV) 32 em = 49 %
Khối 4:
HS hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện: 14 em = 26,4%
HS có thành tích vượt trội hay tiến bộ vượt bậc về một môn học (Toán hoặc TV): 25 em = 48%
Khối 5:
HS hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện: 16 em = 27,5%
HS có thành tích vượt trội hay tiến bộ vượt bậc về một môn học Toán, Tiếng Việt (hoặc Tiếng Anh) 27 em = 46,5%
Toàn trường: Khen thưởng HS có thành tích trong hoạt động phong trào 40/296= 13,5%
* Học sinh lớp 2,3,4,5 với 239 học sinh học theo chương trình mô hình trường học mới VNEN. lớp 1 có 57 hs học chương trình Tiếng Việt GDCN.
* Học sinh tham gia thi giải toán qua mạng Internet đạt giải cấp trường: 107/296 em = 36,1%, cấp huyện: 40/296 em = 13,5%, cấp tỉnh 24/296 em = 8,1%
* Học sinh tham gia thi Tiếng Anh qua mạng Internet đạt giải cấp trường: 27/176 em lớp 3,4,5 = 15,3%, cấp huyện 17em = 9,7%, cấp tỉnh: 15 em = 8,5%
- HS được công nhận VCĐ cấp trường 145/296 em = 48,9%.
* Học sinh năng khiếu
- Hát nhạc: 71/296 em = 24%;
- Mỹ thuật: 67/296 em = 22,6%:
- Thể dục: 75/296 em = 25,3%
3.3 Chất lượng đội ngũ:
Chỉ tiêu năm 2018
| Tổng số | Đạt chuẩn | Tỷ lệ | Trên chuẩn | Tỷ lệ | |
Cán bộ | Hiệu trưởng | 1 | 0 |
| 1 | 100% |
P.hiệu trưởng | 1 | 0 |
| 1 | 100% | |
Giáo viên | 17 | 0 |
| 17 | 100% | |
Nhân viên | 4 |
|
|
|
|
- Tăng cường công tác GD tư tưởng đội ngũ: Về phẩm chất đạo đức, lối sống. Tinh thần trách nhiệm với công việc được giao.
- Không ngừng tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực sư phạm, khả năng quản lý chỉ đạo đơn vị.
- Giáo viên giỏi các cấp: 15/17đ/c = đạt 88%: Trong đó cấp trường 9 đ/c; cấp huyện 3 đ/c, cấp tỉnh 3 đ/c.
Chuẩn nghề nghiệp GV TH
Xuất sắc: 6 đ/c ; Khá: 11đ/c
- Xếp loại chuẩn hiệu trưởng - Phó hiệu trưởng xếp loại xuất sắc.
- 100% GV tham gia giờ dạy ƯDCNTT.
- Số CBGV có SKKN công nhận cấp huyện: 3/23đ/c, đạt 13%
- Số đồ dùng dạy học làm thêm: Mỗi GV làm thêm 2 đồ dùng dạy học trong năm học, mỗi tổ có 1 đồ dùng tham gia thi cấp huyện. Phấn đấu 1 đồ dùng đạt giải Nhất, 1 đồ dùng đạt giải Nhì cấp huyện.
- Sản phẩm sáng tạo trên nền tảng CNTT: 02 SP thi cấp huyện, 1 SP thi cấp tỉnh. Phấn đấu SP đạt giải Nhì cấp tỉnh.
- CB quản lí tham gia các lớp đào tạo bồi dưỡng quản lí giáo dục đạt 100%.
- Tăng cường phụ đạo, bồi dưỡng học sinh giỏi giảm tỷ lệ hs chưa đạt chuẩn KTKN.
- Tăng cường GD phẩm chất, GD pháp luật cho hs.
- Thực hiện có hiệu quả phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành. Phấn đấu xếp loại xuất sắc trong phong trào thi đua xây dựng “THTT- HSTC”
- Xây dựng, cải tạo nâng cấp, tôn tạo cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, cảnh quan môi trường đảm bảo theo tiêu chuẩn trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ II.
- Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
- Huy động các nguồn lực từ công tác xã hội hóa dành cho đầu tư phát triển nhà trường đạt 70 triệu đồng/năm.
3.4. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học, xây dựng cảnh quan môi trường; xây dựng trường chuẩn quốc gia, trường đạt chuẩn chất lượng.
- Tiếp tục tham mưu với các cấp mở rộng diện tích đất cho nhà trường, đầu tư xây dựng nhà đa năng, khu ăn, ngủ cho HS bán trú, sửa chữa nậng cấp đường điện, đầu tư máy tính, máy chiếu, máy photo, tăng âm loa đài đẻ phục vụ cho các hoạt động dạy và học.
- Cấp phát bộ đồ dùng thiết bị đồng bộ cho các khối lớp theo chương trình đổi mới.
3.5. Đổi mới, nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ.
- Tạo điều kiện cho GV tiếng Anh được tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ.
- Tiếp tục thực hiện chương trình Tiếng Anh bắt buộc 4 tiết/tuần.
- Sử dụng có hiệu quả phòng học ngoại ngữ, tích cực ƯDCNTT vào giảng dạy, dạy học theo hướng phân hóa, phát huy tích tích cực của người học, chú trọng cả 4 kĩ năng: Nghe, nói, đọc, viết.
- Tổ chức cho HS tham gia thi Tiếng Anh trên mạng các cấp phấn đấu đạt kết quả cao. Chất lượng đại trà luôn được quan tâm và 99% số HS đạt chuẩn KT-KN môn học.
3.6. Công tác xã hội hóa giáo dục và đào tạo.
- Tiếp tục huy động các nguồn lực từ nhân dân để tu sửa, cải tạo cảnh quan trường lớp. Phấn đấu đạt 80 triệu đồng/ năm.
Sử dụng quỹ thi đua khen thưởng hiệu quả nhằm khích lệ, động viên HS điển hình tiên tiến.
3.7. Công tác thông tin, truyền thông
Tiếp tục sử dụng có hiệu quả mạng hồ sơ công việc, gmail trong công tác quản lí điều hành công việc. Trang Web của nhà trường thường xuyên được đăng tin, bài về các hoạt động của nhà trường, bài giảng trình chiếu, sản phẩm ƯDCNTT, bài giảng Elearning, đề tài sáng kiến... nhằm chia sẻ thông tin, học tập về chuyên môn nghiệp vụ cho GV, giới thiệu các hoạt động, chất lượng của nhà trường...
- Tiếp tục tổ chức làm kỷ yếu, bản tin nội bộ, các ấn phẩm của trường; Ghi lịch sử trường và quản lý tư liệu phòng truyền thống của trường.
- Tổ chức chủ trì soạn thảo các diễn văn cho các buổi mít ting, ngày lễ, ngày kỷ niệm....
3.8. Thực hiện các chế độ, chính sách đối với học sinh, cán bộ, giáo viên
- Tiếp tục thực hiện các văn bản chỉ đạo của các cấp về chế độ chính sách đối HS con hộ nghèo, HS khuyết tật đảm bảo đúng đối tượng.
- Đảm bảo chế độ tiền lương, tăng lương sớm, tăng lương định kì, thâm niên và các chế độ khác (nếu có) nghiêm túc, đầy đủ, kịp thời đúng quy định của nhà nước.
4. Dự toán thu - chi ngân sách
- Dự toán chi thường xuyên: 2870729203
- Chi thường xuyên chi đủ theo ngân sách cấp không có số tồn
5. Các giải pháp thực hiện kế hoạch.
- Dưới sự lãnh đạo của Chi bộ đảng làm tốt công tác giáo dục tư tưởng, đạo đức, lối sống cho đội ngũ, nghiêm túc thực hiện chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước. Thực hiện tốt quy chế dân chủ trong nhà trường.
- Quản lý, chỉ đạo nhà trường có kỷ cương nền nếp và thực hiện đổi mới từng bước trong công tác quản lý để đơn vị hoạt động đạt hiệu quả tốt nhất.
- Tham mưu có hiệu quả công tác giáo dục với chính quyền địa phương, nâng cao chất lượng hoạt động của các ban chỉ đạo, của Hội đồng GD xã.
- Huy động sự đóng góp của nhân dân cho giáo dục, các nguồn lực của xã hội, cá nhân tham gia vào việc phát triển Nhà trường.
- Thực hiện nghiêm túc kế hoạch tuyển sinh đảm bảo chỉ tiêu giao: Phối hợp với trường Mầm non, Gv phụ trách thôn bản đến từng gia đình thực hiện công tác tuyên truyền tuyển sinh.
- Phối kết hợp với chính quyền địa phương, Ban đại diện hội cha mẹ học sinh tham gia vào công tác giáo dục: Duy trì số lượng, nâng cao chất lượng các mặt giáo dục, tăng cường giáo dục việc thực hiện pháp luật, thực hiện đạo đức lối sống.
- Cán bộ, giáo viên không ngừng tự học, tự bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, tin học.
- Khen thưởng học sinh đạt các giải cao trong các kỳ thi, tôn vinh các nhà giáo đã đóng góp xuất sắc cho sự nghiệp giáo dục.
6. Kiến nghị.
Đề nghị UBND tỉnh Điện Biên, sở GD&ĐT tỉnh Điện Biên, UBND huyện và phòng GD&ĐT huyện Điện Biên đầu tư kinh phí, quỹ đất xây dựng đủ số phòng chức năng, diện tích sân chơi, bãi tập phục vụ cho hoạt động dạy học và kế hoạch phấn đấu trường TH đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2.
Trên đây là kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm 2018 - 2019 của trường tiểu học số 2 Thanh Xương.
HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
Đỗ Thị Thọ